Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2021 – 2022
Kế hoạch ôn tập Tiếng Anh 7 cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp tất cả các kiến thức và bài tập trọng tâm của chương trình Tiếng Anh 7 tập 2.
chương trình tiếng anh 7 học kì 2 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học tốt cho kì thi sắp tới đây giữa học kì 2 lớp 7. Giáo án cuối học kì 2 môn Tiếng Anh 7 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể với các dạng bài tập được trình bày rất một cách chi tiết. Vậy sau đây là nội dung chi tiết của Đề cương Tiếng Anh 7 cuối học kì 2, mời các bạn theo dõi tại đây.
I. Những kiến thức trọng tâm cuối học kì 2 Tiếng Anh 7
Ôn tập từ vựng Unit 7 – Unit 12
KẸO CAO SU.NGỮ PHÁP
ĐƠN VỊ GIAO THÔNG 7
1. Cho biết khoảng cách
Sử dụng “it” làm chủ đề để biểu thị khoảng cách
Ví dụ: Từ nhà tôi đến bến xe buýt khoảng 300 m.
2. đã từng là
Sử dụng “used for” để mô tả một hành động, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng không còn tồn tại.
(+) S + dùng cho + V (nguyên mẫu)
(-) S + không được sử dụng cho + V (nguyên mẫu)
(?) + S + có được dùng cho + V (nguyên mẫu) không?
3. Cách phát âm / e / và / ei /
Lưu ý Nói / sei / Nói / sez / Đã nói / khát /
CINEMA UNIT 8
1. Tính từ “ed” và “ing”
Một tính từ có thể được tạo thành bằng cách thêm “ed” hoặc “ing” sau động từ
Ví dụ Sở thích -> quan tâm, thú vị Thất vọng -> thất vọng, thất vọng
Sử dụng các tính từ kết thúc bằng “ed” để mô tả cảm xúc và cảm xúc của ai đó khi bị ảnh hưởng bởi một sự kiện hoặc đồ vật.
Ví dụ: Phim dài và chán
– Sử dụng các tính từ kết thúc bằng “ing” để mô tả các thuộc tính của sự vật
Ví dụ Bộ phim thật nhàm chán.
2. BAO GIỜ, TRONG SPITE / TRONG SPITE, TUY NHIÊN, KHÔNG BAO GIỜ
Mặc du
MỘTlthồnày bạngramH /tốiMặc du /Métbạnchống lạivâng +MétMở?NHỎquan trọng// TừVângthương hại / trong Vângxin lỗi vì +chống lạiumdahtừ
Tuy nhiên Mệnh đề. Tuy nhiên, mặc dù,mệnh đề (dấu phẩy)
ĐƠN VỊ 10: NGUỒN NĂNG LƯỢNG
1. Điện áp DC chất lượng cao
Để mô tả một sự kiện xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong TƯƠNG LAI
(+) S + will be + V-ing (-) S + will not be + V-ing (?) Will + S + be + V-ing?
sẽ không = sẽ không
Will = shall (dùng cho các đối tượng I, We)
1. Tương lai đơn giản bị động
(+) S + sẽ là + V3 (-) S + sẽ không là + V3 (?) Sẽ là + S + V3?
– Sử dụng giọng bị động khi đối tượng của câu không quan trọng hoặc khi không biết ai đang thực hiện hành động, nếu người giải thích vẫn quan trọng, hãy thêm vào sau “by”
– Sử dụng giọng bị động khi bạn muốn nhấn mạnh sự vật và sự việc bị ảnh hưởng.
2. Nói 3 âm tiết
UNIT 11: HÀNH TRÌNH ĐẾN TƯƠNG LAI
1. Will (xem lại)
Sử dụng sức mạnh ý chí của bạn để đưa ra những dự đoán trong tương lai.
2. Đại từ sở hữu
Đại từ chỉ người làm chủ ngữ |
Tôi |
ANH BẠN |
CHÚNG TA |
HỌ |
CÁC |
BÀ ẤY |
PHÍA ĐÔNG |
tính từ tích cực |
CỦA TÔI |
CỦA BẠN |
CỦA CHÚNG TA |
HAI |
CỦA ANH ẤY |
BÀ ẤY |
LÀ |
Đại từ sở hữu |
CỦA TÔI |
CỦA BẠN |
CỦA CHÚNG TA |
HỌ |
CỦA ANH ẤY |
CỦA BẠN |
LÀ |
Đại từ sở hữu được dùng để thay thế danh từ và tính từ sở hữu khi bạn không muốn lặp lại danh từ đó.
Ví dụ: Đây là cuốn sách của tôi ===> Đây là của tôi. (= sách của tôi)
—- Đây là chìa khóa của bạn ===> Đây là của bạn. (= Chìa khóa của bạn)
Vì vậy, đầu tiên chúng ta phải nói tên và sau đó thay thế nó.
Lưu ý, vì đại từ sở hữu đã thay thế danh từ nên sẽ không bao giờ có danh từ sau đại từ sở hữu.
Ví dụ: Cha tôi bị đánh thuốc mê. Của anh ấy (= cha của anh ấy) còn nhỏ.
1. Ngữ điệu trong câu hỏi
Câu hỏi Có / Không: Lên giọng ở cuối câu. // Câu H / WH: hạ giọng ở cuối câu.
Nghi thức câu hỏi: Hạ giọng ở cuối câu để tìm cảm xúc // Lên giọng ở cuối câu để hỏi.
ĐƠN VỊ 12 MỘT THẾ GIỚI NGOẠI LỆ
1. So sánh số lượng Ít -> ít Mới -> ít Nhiều, nhiều -> nhiều
Nhỏ hơn: S + V + trừ + N (không đếm được) /// S + V + trừ + N (đếm được)
Cộng số lượng: S + V + cộng (danh từ đếm được và không đếm được)
2. Phiếu câu hỏi
Lưu ý
1. Lời giới thiệu khẳng định, câu hỏi phủ định.
Phần giới thiệu phủ định, thẻ câu hỏi khẳng định
2. Phần cuối dành riêng cho đại từ: I, you, we, they, he, she, he, there
3. Hàng đợi luôn ngắn hơn
Trường hợp đặc biệt
Đĩa đơn hiện tại với TO BE:
– Anh ấy có đẹp trai không? = Nó đẹp, phải không?
– Anh đang lo lắng phải không? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Giới thiệu một động từ thông thường đơn giản: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy thuộc vào chủ ngữ
“Em thích anh phải không?
Cô ấy yêu bạn, phải không?
Quá khứ đơn với động từ thông thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
– Anh ấy không có ở đây, phải không? Nó rất đẹp, phải không?
Hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Mượn trợ động từ YES hoặc YES.
– Họ rời? – Trời đã ngừng mưa?
Thì tương lai đơn giản: Trời sắp mưa phải không?
1. Nhấn âm thanh (phát)
5 NGUYÊN TẮC – 2 LƯU Ý
1. NGUYÊN TẮC 1: 2 âm tiết
Danh từ, Tính từ: Động từ thứ nhất: Thứ hai
– Nếu động từ kết thúc bằng các âm ấm “short” và “light”: ow, el, er… thì nhấn trọng âm ở âm còn lại.
2. NGUYÊN TẮC 2: 3 âm tiết.
Danh từ, tính từ: đầu tiên
Động từ:
Động từ ba âm tiết mà âm cuối chứa một nguyên âm dài hoặc là một tiếng kép hoặc kết thúc bằng nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu tiên được nhấn trọng âm.
Nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn ow, el, er… hoặc kết thúc bằng không quá một nguyên âm thì âm tiết thứ hai được nhấn trọng âm.
1. NGUYÊN TẮC 3: Từ ghép.
Danh từ, Tính từ: Động từ thứ nhất: Thứ hai
2. NGUYÊN TẮC 4: 3 âm tiết trở lên Nhấn âm tiết thứ 3 từ sau ra trước.
3. NGUYÊN TẮC 5: Hậu tố.
Những từ chứa các hậu tố sau có trọng âm ở âm đứng trước chúng.
…………
II. Bài tập ôn thi cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 |
MỘT NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÀO TẠO
I. ĐIỆN TỬ
1. Chọn từ có trọng âm khác với những từ khác.
1. A. thu hoạch B. diễu hành C. âm nhạc D. bí ngô
2. A. đề nghị B. thích C. ở nước ngoài D. đến nơi
3, A. nổi tiếng B. vui nhộn C. bình thường D. một mình
4. A. tồn tại B. tránh C. hỗ trợ D. thông báo
5. A. đói B. ốm C. lan rộng D. nguy hiểm
6. A. tình yêu B. ô nhiễm C. ảo tưởng D. kiệt quệ
7. A. năng lượng B. dồi dào C. biến mất D. bữa tiệc
8. A. tái chế B. mô tả C. đóng góp D. bầu không khí
II. FTôin / abạncácwĐược tổ chứcwHTôichHmộtVângmộtDvâng và vângErenbạncủa anh ấyTôiĐÀN BÀbạnChàomộtrsấm sétlisinh ra
Ngày thứ nhất. |
APYcải cách |
B.Yn / a |
Sự canh gácYstive |
dYcon voi |
hai. |
ĐIỀU ĐÓmộtCái gì |
B.celebrmộtbạn |
CRmộtcau có |
DCmộtndle |
3. |
Thương mạiY |
bhYcũ |
máy tính cá nhânYsắt |
DCYliếm |
Bốn. |
MỘT.Được tổ chứcdám |
B.Được tổ chứccon mắt |
chống lạiĐược tổ chứcmột |
dĐược tổ chứctha lỗi |
5. |
a.crmộtnberry |
màu xanh da trờimộtnội bộ |
CGmộtNhiệt độ |
dmộtthú cưng |
6. Một. mộtliên hiệpmộtvelling C. ch onlymộtdiễn viên D.biogmộtVâng
7. Thông báoTôicâu b.drTôixem c Tôinvention D. crTôiTôi
8.A. Thiết kếVâng b. mạng che mặtVâng c.pedalVâng gây ô nhiễmVâng
TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP
I. Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
1. Nhiều hoạt động (văn hóa / lãng mạn / thất vọng / khó chịu) và các hoạt động nghệ thuật được tổ chức trong khuôn khổ lễ hội hoa Đà Lạt.
2. Gió, thủy điện và mặt trời là các nguồn năng lượng (hiện đại / tái tạo / không tái tạo / mới).
3. Nick rửa tay rất nhiều, (vì vậy / và / nhưng / mặc dù) anh ấy không bị cúm.
4. Tại một lễ hội thu hoạch, mọi người chạy xuống dốc để (bẻ / bắt / mua / ăn) pho mát.
5. (Khi nào / Làm thế nào / Tại sao / Ở đâu) bạn sinh ra? – Bước đều
6. Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng khí tự nhiên vì nó (dồi dào / hạn chế / sẵn có / dồi dào) và có hại cho môi trường.
7. Một số bóng đèn tiết kiệm năng lượng mới (tôi sẽ đặt / tôi sẽ đặt / tôi sẽ đặt / tôi sẽ đặt) trong phòng ăn.
8. Nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn năng lượng không thể tái tạo?
một loại dầu
b. gió
khí tự nhiên
d. than củi
9. Kết thúc của bộ phim rất _____________, khiến rất nhiều người phải khóc.
Chán
B. gây sốc
thật thú vị
d.move
10. A __________ là một bộ phim cố gắng làm cho khán giả cười.
khoa học viễn tưởng
B phim tài liệu
c hài
d kinh dị
11. Tôi đã xem cuốn sách ____________ đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi màn hình.
chờ đợi
B. gây sốc
mệt nhọc
chán
12. Chúng tôi đã tìm thấy cốt truyện của movie__________.
Anh ta chán
b chán
C. quan tâm
d hành động
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm Đề cương môn Tiếng Anh 7 học kì 2